Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
(Kèm theo  Quyết định số 1138 /QĐ-ĐHSPHN2 ngày 22 tháng 6 năm 2022
 của Trường ĐHSP Hà Nội 2)

I. Thông tin chung

1. Tên cở sở đào tạo:

+ Tiếng Việt:         Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh:         Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
          Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866

7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.

Lĩnh vực/ngành đào tạo

Trình độ đào tạo

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm

Ngành đào tạo

 

 

 

 

 

Giáo dục Mầm non

Đại học

150

148

138

100,00%

Giáo dục Tiểu học

Đại học

160

160

155

100,00%

Giáo dục Công dân

Đại học

50

24

15

100,00%

Giáo dục Thể chất

Đại học

30

17

14

100,00%

Giáo dục QP và AN

Đại học

50

54

50

83,00%

Sư phạm Ngữ văn

Đại học

150

132

119

96,00%

Sư phạm Lịch sử

Đại học

50

46

35

100,00%

Sư phạm Tiếng Anh

Đại học

100

36

36

100,00%

Sư phạm Tin học

Đại học

50

11

9

100,00%

Sư phạm Toán học

Đại học

150

130

122

100,00%

Sư phạm Vật lý

Đại học

100

77

53

100,00%

Sư phạm Hóa học

Đại học

100

35

32

96,00%

Sư phạm Sinh học

Đại học

100

22

20

93,00%

Ngôn ngữ Trung Quốc

Đại học

100

39

35

100,00%

Tổng

 

 

 

 

99,00%

8. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2020 và năm 2021

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
Năm 2020: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2020/
Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/

8.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2020, năm 2021

- Xét tuyển thẳng;
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020, tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).

8.2. Điểm trúng tuyển của năm 2020, năm 2021

Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2020

Năm tuyển sinh 2021

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành I

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục Mầm non
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1;
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1;
Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3;
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3

110

101

25

-

-

-

  Ngữ văn, Toán, Năng khiếu;
  Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu;
  Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu;
  Toán, Sinh, Năng khiếu.

-

-

-

196

145

25.5

- Giáo dục Tiểu học
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Ngữ văn, Toán, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

577

577

31

850

859

32.5

- Giáo dục Công dân
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh 

170

16

25

191

107

25.5

- Giáo dục Thể chất
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;
Toán, Sinh, Năng khiếu 4;
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4.

233

13

25

87

42

 
 
24.0

- Giáo dục Quốc phòng và An ninh
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; 
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh. 

309

7

25

20

20

25.5

- Sư phạm Ngữ văn
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, GDCD.

221

221

25

599

620

30.5

- Sư phạm Lịch sử
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

208

29

25

111

127

25.5

- Sư phạm Tiếng Anh
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

262

262

25

534

0

32

- Sư phạm Tin học
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Vật lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh1

203

10

25

220

27

25.5

- Sư phạm Toán học
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Toán, GDCD, Tiếng Anh.

295

280

25

717

735

30.5

- Sư phạm Vật lý
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, Vật lí.

182

16

25

63

67

25.5

- Sư phạm Hóa học
  Toán, Vật lí, Hóa học;
  Toán, Hóa học, Địa lí;
  Toán, Hóa học, Sinh học;
  Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

364

22

25

91

100

25.5

- Sư phạm Sinh học
  Toán, Hóa học, Sinh học;
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh;
  Toán, Sinh học, Địa lí;
  Toán, Sinh học, Ngữ văn.

200

6

25

23

24

25.5

- Sư phạm Công nghệ
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Sinh học;
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh;
  Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.

240

0

25

46

0

32.5

Nhóm ngành II

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành III

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành IV

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành V

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin
  Toán, Vật lí, Hóa học;
 Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Vật lí;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

350

34

20

363

32

20

Nhóm ngành VI

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành VII

 

 

 

 

 

 

- Ngôn ngữ Trung Quốc
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung;
  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh.

278

278

26

74

76

24

- Ngôn ngữ Anh
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh.

110

106

20

90

91

20

- Việt Nam học
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
  Ngữ văn, Toán, GDCD;
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

302

18

20

495

17

20

- Thông tin - Thư viện
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân;
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân.

275

0

20

0

0

0

Tổng

4889

1996

 

4770

3089

 

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản cho phép mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

1

Giáo dục Mầm non

7140201

238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH

17/01/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2021

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

771/GD-ĐT

25/02/1997

 

 

Bộ GD&ĐT

1997

2021

3

Giáo dục Công dân

7140204

5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH

08/11/2002

 

 

Bộ GD&ĐT

2002

2021

4

Giáo dục Thể chất

7140206

82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH

06/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

5

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

1895/QĐ-BGDĐT

21/05/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

6

Sư phạm Ngữ văn

7140217

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

7

Sư phạm Lịch sử

7140218

3032/QĐ-BGDĐT

13/08/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

8

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

3032/QĐ-BGDĐT

13/08/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

9

Sư phạm Tin học

7140210

3032/QĐ-BGDĐT

13/08/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

10

Sư phạm Toán học

7140209

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

11

Sư phạm Vật lý

7140211

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

12

Sư phạm Hoá học

7140212

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

13

Sư phạm Sinh học

7140213

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

14

Sư phạm công nghệ

7140246

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

1296/QĐ-BGDĐT

04/04/2018

Bộ GD&ĐT

2018

2021

15

Công nghệ thông tin

7480201

5240/QĐ-BGDĐT

08/11/2002

 

 

Bộ GD&ĐT

2002

2021

16

Toán học

7460101

82/QĐ-BGDĐT

04/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2013

17

Vật lý học

7440102

238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH

17/01/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2013

18

Hoá học

7440112

82/QĐ-BGDĐT

04/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2013

19

Sinh học

7420101

238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH

17/01/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2013

20

Thông tin - thư viện

7320201

6809/ QĐ-BGDĐT

26/10/2007

 

 

Bộ GD&ĐT

2007

2013

21

Việt Nam học

7310630

7344/QĐ-BGDĐT

22/12/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2021

22

Văn học

7229030

82/QĐ-BGDĐT

04/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

23

Lịch sử

7229010

7344/QĐ-BGDĐT

22/12/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2013

24

Ngôn ngữ Anh

7220201

82/QĐ-BGDĐT

06/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

25

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

69/QĐ-BGDĐT

04/01/2008

 

 

Bộ GD&ĐT

2008

2021

26

Giáo dục học

8140101

3114/QĐ-BGD&ĐT

20/08/2014

 

 

Bộ GD&ĐT

2014

2021

27

Quản lý giáo dục

8140114

1371/QĐ-BGD&ĐT

16/04/2013

 

 

Bộ GD&ĐT

2013

2021

28

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

8140111

1266/QĐ-BGD&ĐT

16/04/2015

 

 

Bộ GD&ĐT

2015

2021

29

Toán giải tích

8460102

1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH

02/05/2003

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

30

Toán ứng dụng

8460112

5425/QĐ-BGD&ĐT

05/12/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2013

2021

31

Khoa học máy tính

8480101

555/QĐ-BGDĐT

29/01/2011

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

32

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

8440103

3684/QĐ-BGDĐT

12/07/2007

 

 

Bộ GD&ĐT

2007

2021

33

Vật lý chất rắn

8440104

3348/QĐ-BGDĐT-ĐH&SĐH

21/06/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

34

Sinh học thực nghiệm

8420114

1942/QĐ-BGD&ĐT

06/10/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2006

2021

35

Sinh thái học

8420120

3276/QĐ-BGDĐT

10/08/2010

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

36

Động vật học

8420103

5425/QĐ-BGD&ĐT

05/12/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

37

Ngôn ngữ Việt Nam

8220102

6238/QĐ-BGDĐT

30/12/2016

 

 

Bộ GD&ĐT

2016

2021

38

Lý luận văn học

8220120

3684/QĐ-BGDĐT

12/07/2007

 

 

Bộ GD&ĐT

2008

2021

39

Văn học Việt Nam

8220121

1266/QĐ-BGD&ĐT

16/04/2015

 

 

Bộ GD&ĐT

2015

2021

40

Giáo dục học

9140101

2183/QĐ-BGDĐT

25/05/2011

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

41

Quản lý giáo dục

9140114

51/QĐ-BGD&ĐT-SĐH

05/01/2017

 

 

Bộ GD&ĐT

2017

2021

42

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

9440103

5359/QĐ-BGDĐT

03/12/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2013

2021

43

Toán giải tích

9460102

555/QĐ-BGDĐT

29/01/2011

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

44

Sinh lý học thực vật

9420112

6238/QĐ-GGDĐT

30/12/2016

 

 

Bộ GD&ĐT

2017

2021

10. Điều kiện đảm bảo chất lượng (Mẫu số 03)

Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: cteqa.hpu2.edu.vn
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành Giáo dục Mầm non)
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:

a) trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;

b) hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.

1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10

STT

Tiếng Anh

Tiếng Trung Quốc

Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

HSK, TOCFL

1

5,5

65-78

 

9,50

2

6,0

79-87

 

9,75

3

6.5

88-95

Cấp độ 3

10,00

4

7,0

96-101

Cấp độ 4

10,00

5

7,5

102-109

Cấp độ 5

10,00

6

8,0-9,0

110-120

Cấp độ 6

10,00

 
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT.
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT
- ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
c) Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.4.  Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của  ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
- Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
- Điểm xét tuyển:
          + Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên.
          + Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
            ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên.
          + Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
            ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.
- Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non,  và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
  Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.

   Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển; cụ thể như sau:

1. Trường ĐHSP Hà Nội

2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội

3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh

4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên

5. Trường ĐH Hùng Vương

6. Trường ĐH Tây Bắc

7. Trường ĐH Hồng Đức

8. Trường ĐH Vinh

9. Trường ĐHSP- ĐH Huế

10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng

11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng

12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp

- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:

  • Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;

  • Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;

  • Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;

  • Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành

Tên ngành

Mã phương thức xét tuyển[1]

Tên phương thức xét tuyển

Tổng chỉ tiêu (dự kiến)[2]

Tổ hợp môn xét tuyển[3] 1

Tổ hợp môn
xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn
xét tuyển 4

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1

Đại học

7140201

Giáo dục Mầm non

 

 

63

Ngữ văn, Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3 

NĂNG KHIẾU 2

Toán,
Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3

NĂNG KHIẾU 2

Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1

NĂNG KHIẾU 1

Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1

NĂNG KHIẾU 1

2

Đại học

7140202

Giáo dục Tiểu học

 

 

50

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

NGỮ VĂN

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

TOÁN

Toán, Vật lí, Hóa học

TOÁN

Ngữ văn, Toán, Địa lí

NGỮ VĂN

3

Đại học

7140204

Giáo dục Công dân

 

 

191

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

NGỮ VĂN

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

NGỮ VĂN 

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

GDCD 

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

GDCD 

4

Đại học

7140206

Giáo dục Thể chất

 

 

87

Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6

NĂNG KHIẾU 5

Toán,
Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6

NĂNG KHIẾU 5

Toán, Sinh học, Năng khiếu 4

NĂNG KHIẾU 4

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4

NĂNG KHIẾU 4

5

Đại học

7140217

Sư phạm Ngữ văn

 

 

50

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

NGỮ VĂN

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

NGỮ VĂN

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

NGỮ VĂN

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

NGỮ VĂN

6

Đại học

7140218

Sư phạm Lịch sử

 

 

30

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

LỊCH SỬ

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

LỊCH SỬ

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

LỊCH SỬ

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

LỊCH SỬ

7

Đại học

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

 

 

50

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

8

Đại học

7140210

Sư phạm Tin học

 

 

220

Toán, Vật lí, Hóa học

TOÁN

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

TOÁN

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

TOÁN

Ngữ văn, Toán, Vật lí

TOÁN

9

Đại học

7140209

Sư phạm Toán học

 

 

50

Toán, Vật lí, Hóa học

TOÁN

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

TOÁN

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

TOÁN

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

TOÁN

10

Đại học

7140211

Sư phạm Vật lý

 

 

30

Toán, Vật lí, Hóa học

VẬT LÍ

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

VẬT LÍ

Ngữ văn, Toán, Vật lí

VẬT LÍ

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

VẬT LÍ

11

Đại học

7140212

Sư phạm Hóa học

 

 

30

Toán, Vật lí, Hóa học

HÓA HỌC

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

HÓA HỌC

Toán, Hóa học, Sinh học

HÓA HỌC

 

 

12

Đại học

7140213

Sư phạm Sinh học

 

 

23

Toán, Hóa học, Sinh học

SINH HỌC

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

SINH HỌC

Toán, Sinh học, Địa lí

SINH HỌC

Toán, Sinh học, Ngữ văn

SINH HỌC

13

Đại học

7480201

Công nghệ Thông tin

 

 

360

Toán, Vật lí, Hóa học

TOÁN

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

TOÁN

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

TOÁN

Ngữ văn, Toán, Vật lí

TOÁN

14

Đại học

7220201

Ngôn ngữ Anh

 

 

90

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

15

Đại học

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

74

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

TIẾNG TRUNG

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

 
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

TIẾNG ANH

16

Đại học

7310630

Việt Nam học

 

 

390

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

NGỮ VĂN

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

NGỮ VĂN

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

NGỮ VĂN

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

NGỮ VĂN

 


[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;

[2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.

[3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.


1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2022 - 2023.

Năm học

Khối ngành 1

Khối ngành 4

Khối ngành 5

Khối ngành 7

2016 - 2017

6.700.000đồng/SV

7.900.000đồng/SV

7.900.000đồng/SV

6.700.000đồng/SV

2017 - 2018

7.400.000đồng/SV

8.700.000đồng/SV

8.700.000đồng/SV

7.400.000đồng/SV

2018 - 2019

8.100.000đồng/SV

9.600.000đồng/SV

9.600.000đồng/SV

8.100.000đồng/SV

2019 - 2020

8.900.000đồng/SV

10.600.000đồng/SV

10.600.000đồng/SV

8.900.000đồng/SV

2020 - 2021

9.800.000đồng/SV

11.700.000đồng/SV

11.700.000đồng/SV

9.800.000đồng/SV

2021 - 2022

9.800.000đồng/SV

11.700.000đồng/SV

11.700.000đồng/SV

9.800.000đồng/SV

2022 - 2023

12.500.000đồng/SV

13.500.000đồng/SV

14.500.000đồng/SV

12.000.000đồng/SV

 
Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học

STT

Ngành đào tạo

Khối ngành

1

Giáo dục Mầm non

I

2

Giáo dục Tiểu học

I

3

Giáo dục Công dân

I

4

Giáo dục Thể chất

I

5

Sư phạm Ngữ văn

I

6

Sư phạm Lịch sử

I

7

Sư phạm Tiếng Anh

I

8

Sư phạm Tin học

I

9

Sư phạm Toán học

I

10

Sư phạm Vật lý

I

11

Sư phạm Hóa học

I

12

Sư phạm Sinh học

I

13

Công nghệ Thông tin

IV

14

Ngôn ngữ Anh

VII

15

Ngôn ngữ Trung Quốc

VII

16

Việt Nam học

VII

 
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2022 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.14. Tài chính:
        1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường;
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 209.988 triệu đồng
            1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
+ Nhóm ngành I: 19.894 triệu đồng.
+ Nhóm ngành IV: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành V: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành VII: 19.894 triệu đồng.
     1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).

1.15.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022

a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học

TT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ

Điện thoại

Email

1

Nguyễn Văn Thụ

Trưởng phòng Đào tạo

0912924226

nvthu@hpu2.edu.vn

 

Mai Xuân Dũng

Phó Trưởng phòng Đào tạo

0962938394

xdmai@hpu2.edu.vn

2

Ban Tư vấn tuyển sinh

 

0812012626  0813005757  0862300866

tuyensinh@hpu2.edu.vn

 
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12

TT

Họ và tên

Chức danh,
chức vụ

Điện thoại

Email

1

Nguyễn Văn Lượng

Chuyên viên

0987815938

nguyenvanluong@hpu2.edu.vn

2

Hoàng Tiến Quang

Chuyên viên

0915589363

hoangtienquang@hpu2.edu.vn

3

Nguyễn Quốc Toản

Chuyên viên

0916010217

nguyenquoctoan@hpu2.edu.vn

1.15.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học

a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí  từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
          Nhà trường không tổ chức tuyển sinh

III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:

Trường ĐHSP Hà Nội 2 tuyển sinh đào tạo trình độ đại học liên thông, hình thức vừa làm vừa học từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại học (chi tiết xem Mẫu 1). Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học tại địa chỉ: tuyensinh.hpu2.edu.vn.

IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa:

Nhà trường không tổ chức tuyển sinh                                                                  

Cán bộ kê khai:

- Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ

- Số điện thoại: 0912924226

-Email: nvthu@hpu2.edu.vn

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2022
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 (đã ký)
 
 
 
Trịnh Đình Vinh

 


[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;

[2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.

[3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.

__________________________

Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học

  
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT Không tổ chức tuyển sinh năm 2022.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành phù hợp, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh    
2.5. Ngưỡng đầu vào.
2.5.1. Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào như sau:
a) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên trừ ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: 
- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
 b) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: 
- Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
2.5.2. Đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, ngưỡng đầu vào như sau:
Người đang làm việc trong ngành giáo dục, đã ký hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên và địa phương vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: 
Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên: Không có.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định hiện hành.
2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Dự kiến tháng 3, 6, 9, 12 năm 2022. Kế hoạch có thể thay đổi tuỳ vào tình hình thực tế.
2.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
2.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022

TT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ

Điện thoại

Email

1

Nguyễn Văn Thụ

Trưởng phòng Đào tạo

0912924226

nvthu@hpu2.edu.vn

 

Mai Xuân Dũng

Phó Trưởng phòng Đào tạo

0962938394

xdmai@hpu2.edu.vn

 

_________________

Mẫu số 3: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng

CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021

STT

Theo phương thức,
trình độ đào tạo

Quy mô theo khối ngành đào tạo

Tổng

Khối ngành I

Khối ngành IV

Khối ngành V

Khối ngành VII

A

Sau đại học

6571

309

115

1042

8037

1

Tiến sĩ

14

309

38

22

383

1.1

Lĩnh vực

14

6

4

 

24

1.1.1

Toán giải tích

 

 

4

 

4

1.1.2

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

 

5

 

 

5

1.1.3

Giáo dục học

7

 

 

 

7

1.1.4

Quản lý giáo dục

7

 

 

 

7

1.1.5

Sinh lý học thực vật

 

1

 

 

1

2

Thạc sĩ

 

303

34

22

359

2.1

Lĩnh vực

 

 

 

 

 

1.2.1

Toán giải tích

 

 

17

 

17

1.2.2

Toán ứng dụng

 

 

12

 

12

1.2.3

Khoa học máy tính

 

 

5

 

5

1.2.4

Lý luận văn học

 

 

 

3

3

1.2.5

Ngôn ngữ Việt Nam

 

 

 

6

6

1.2.6

Văn học Việt Nam

 

 

 

13

13

1.2.7

Sinh học thực nghiệm

 

5

 

 

5

1.2.8

Sinh thái học

 

5

 

 

5

1.2.9

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

 

10

 

 

10

1.2.10

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

 

59

 

 

59

1.2.11

Giáo dục học

 

68

 

 

68

1.2.12

Quản lý giáo dục

 

156

 

 

156

B

Đại học

 

 

 

 

 

3

Đại học chính quy

6557

 

77

1020

7654

3.1

Chính quy

 

 

 

 

 

3.1.1

Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

 

 

 

 

 

3.1.2

Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Lĩnh vực

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Sư phạm Công nghệ

 

 

 

 

 

3.1.2.2

Sư phạm Toán học

1280

 

 

 

1280

3.1.2.3

Sư phạm Ngữ văn

1035

 

 

 

1035

3.1.2.4

Sư phạm Tiếng Anh

1068

 

 

 

1068

3.1.2.5

Sư phạm Vật lý

101

 

 

 

101

3.1.2.6

Sư phạm Hoá học

142

 

 

 

142

3.1.2.7

Sư phạm Sinh học

40

 

 

 

40

3.1.2.8

Sư phạm Tin học

35

 

 

 

35

3.1.2.9

Sư phạm Lịch sử

172

 

 

 

172

3.1.2.10

Giáo dục Tiểu học

1994

 

 

 

1994

3.1.2.11

Giáo dục Mầm non

447

 

 

 

447

3.1.2.12

Giáo dục Thể chất

81

 

 

 

81

3.1.2.13

Giáo dục Công dân

136

 

 

 

136

3.1.2.14

Văn học

 

 

 

1

1

3.1.2.15

Việt Nam học

 

 

 

40

40

3.1.2.16

Ngôn ngữ Anh

 

 

 

334

334

3.1.2.17

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

645

645

3.1.2.18

Công nghệ thông tin

 

 

77

 

77

3.1.2.19

Thông tin - thư viện

 

 

 

 

 

3.1.2.20

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

26

 

 

 

26

4

Đại học vừa làm vừa học

1987

 

 

 

1987

4.1

Vừa làm vừa học

 

 

 

 

 

4.2

Đối tượng từ trung cấp lên đại học

929

 

 

 

 

4.2.1

Lĩnh vực

 

 

 

 

 

4.2.1.1

Giáo dục Tiểu học

233

 

 

 

233

4.2.1.2

Giáo dục Mầm non

696

 

 

 

696

4.3

Đối tượng từ cao đẳng lên đại học

1058

 

 

 

1058

4.3.1

Lĩnh vực

 

 

 

 

 

4.3.1.1

Giáo dục Tiểu học

309

 

 

 

309

4.3.1.2

Giáo dục Mầm non

483

 

 

 

483

4.3.1.3

Sư phạm Toán học

60

 

 

 

60

4.3.1.4

Sư phạm Tiếng Anh

79

 

 

 

79

4.3.1.5

Sư phạm Ngữ văn

71

 

 

 

71

4.3.1.6

Sư phạm Sinh học

56

 

 

 

56

2.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
  - Tổng diện tích đất của trường (ha): 122.142,0 m2
  - Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 7486 chỗ.
  - Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 2.84m2/sinh viên

STT

Loại phòng

Số lượng

Diện tích sàn xây dựng (m2)

1

Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

124

10812,58

1.1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

3

1326,4

1.2

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

9

1340,16

1.3

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

31

2305,06

1.4

Số phòng học dưới 50 chỗ

55

3097

1.5

Số phòng học đa phương tiện

5

367,46

1.6

Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

21

2376,5

2

Thư viện, trung tâm học liệu

11

1399,12

3

Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập

74

9563,65

 

Tổng

209

21775,35

2.2. Các thông tin khác

2.2.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT

Tên

Dạnh mục trang thiết bị chính

Phục vụ ngành/nhóm ngành/khối ngành đào tạo

1.

Phòng thực hành

 

 

1.1

Phòng  máy 1
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính

I, IV,V,VII

1.2

Phòng máy 2
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

  • Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

I, IV,V,VII

1.3

Phòng máy 3
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 2: 25 bộ máy tính

I, IV,V,VII

1.4

Phòng máy 4
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính

I, IV,V,VII

1.5

Phòng máy 5
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

I, IV,V,VII

1.6

Phòng máy 6
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính

I, IV,V,VII

1.7

Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)

  • Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng

  • Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện

  • Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ

  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

Giáo dục Mầm non

1.8

Phòng thực hành múa

  • Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa

  • Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa

  • Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục

  • Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa

  • Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay

Giáo dục Mầm non

1.9

Phòng thực hành họa (02 phòng)

  • Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe

  • Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông

  • Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su

  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

Giáo dục Mầm non

2.

Phòng thí nghiệm

 

 

2.1

Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn

  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C

  • Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17

  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214

  • Tên thiết bị 4: Máy đo kích thước hạt cỡ nano

  • Tên thiết bị 5: Hệ điện hóa AUTOLAB (máy đo T302N,FRA32M)

  • Tên thiết bị 6: Thiết bị Spin-Coating MIDAS SPIN-1200D

  • Tên thiết bị 7: Bình chân không thủy tinh có vòi

  • Tên thiết bị 8: Bút đo PH Hana cầm tay

  • Tên thiết bị 9: Vỏ bình khí H2 loại 40L

  • Tên thiết bị 10: Van điều áp khí H2 Mixser

  • Tên thiết bị 11: Van điều áp Ar Inox 304

  • Tên thiết bị 12: Bộ hàn nguyên kim loại Inox Ø42

  • Tên thiết bị 13: Box khí mini thép dày 5mm

  • Tên thiết bị 14: Vỏ bình khí Ar loại 40L

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên

2.2

PTN Vật lý đại cương 1

  • Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)

  • Tên thiết bị 2: Điện phân

  • Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON

  • Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép

  • Tên thiết bị 5: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng

  • Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính

  • Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài

  • Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính

  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở

  • Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK

  • Tên thiết bị 12: Máy A tút

  • Tên thiết bị 13: Xác định hệ số CP/CV

  • Tên thiết bị 14: Bộ thí nghiệm đệm trên không khí

  • Tên thiết bị 15: Xuất xứ: Pasco/Mỹ + Máy tínhCân điện tử chính xác

  • Tên thiết bị 16: Khảo sát hiện tượng nội ma sát

  • Tên thiết bị 17: Cầu Uytxtơn

  • Tên thiết bị 18: Cân kỹ thuật

  • Tên thiết bị 19: Máy tính để bàn Đông Nam Á

  • Tên thiết bị 20: Đồng hồ đo nhiệt hiển thị số

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên

2.3

PTN Vật lý đại cương 2

  • Tên thiết bị 1:  Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON

  • Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase

  • Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi

  • Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng

  • Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí

  • Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito

  • Tên thiết bị 7: Bộ phát nhiệt bán dẫn - hiệu ứng Seebeck

  • Tên thiết bị 8: Đường cong nạp của tụ điện / sự nạp điện và sự phóng điện của tụ điện

  • Tên thiết bị 9: Phương pháp 4 điểm / đo điện trở thấp / định luật Ôm

  • Tên thiết bị 10: Định luật Kirchhoff

  • Tên thiết bị 11: Đường cong đặc trưng (I-V) của pin mặt trời

  • Tên thiết bị 12: Đường cong đặc trưng của bán dẫn

  • Tên thiết bị 13: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở khác nhau và các diot khác nhau

  • Tên thiết bị 14: Dòng điện cân bằng / lực tác động lên một dòng điện chạy trong vật dẫn với một ampe kế

  • Tên thiết bị 15: từ trường của một cuộn dây đơn / định luật biot - savart thông qua một tesla kế

  • Tên thiết bị 16: Từ trường của cặp cuộn dây trong bố trí Helmholtz sử dụng tesla kế

  • Tên thiết bị 17: Mômen từ trong từ trường

  • Tên thiết bị 18: Từ trường bên trong vật dẫn có ghép nối với bộ phát tần

  • Tên thiết bị 19: Từ trường bên ngoài vật dẫn thẳng

  • Tên thiết bị 20: Sự từ trễ

  • Tên thiết bị 21: Hiệu ứng Hall trong p-germanium (với tesla kế)

  • Tên thiết bị 22: Hiện tượng điện cảm

  • Tên thiết bị 23: Mạch lọc RC

  • Tên thiết bị 24: Phép đo vận tốc ánh sáng

  • Tên thiết bị 25: Khảo sát hiện tượng bức xạ nhiệt. Nghiệm định luật STEFAN-BOLTZMANN

  • Tên thiết bị 26: Xác định bước sóng và vận tốc âm theo phương pháp cộng hưởng sóng dừng

  • Tên thiết bị 27: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây. Xác định vận tốc truyền sóng trên dây

  • Tên thiết bị 28: Máy hiện sóng 40 MHz

  • Tên thiết bị 29: Bộ thí nghiệm hiệu ứng quang điện.

  • Tên thiết bị 30: Quang học Laze

  • Tên thiết bị 31: Xác định hằng số Plăng

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên

2.4

PTN Phương pháp dạy học Vật lý

  • Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt

  • Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn

  • Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)

  • Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)

  • Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser

  • Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất

  • Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục

  • Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục

  • Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung

  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do

  • Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung

  • Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ

  • Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh

  • Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều

  • Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực

  • Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng

  • Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm

  • Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài

  • Tên thiết bị 19: Kỹ thuật đo cơ bản

  • Tên thiết bị 20: Sự chuyển hóa cơ năng thành năng lượng / bánh xe Maxwell

  • Tên thiết bị 21: Đo sức căng bề mặt bằng phương pháp vòng (pp Do Nouy)

  • Tên thiết bị 22: Sự giao thoa và nhiễu xạ của sóng nước trong một bể gợn sóng

  • Tên thiết bị 23: Phương trình khí lý tưởng (các định luật khí: Gay-Lussac, Amontons, Boyle)

  • Tên thiết bị 24: Điện trường và điện thế trong tụ điện bản phẳng

  • Tên thiết bị 25: Định luật Cu lông / ảnh điện tích

  • Tên thiết bị 26: Cầu wheatstone

  • Tên thiết bị 27: Cảm ứng từ

  • Tên thiết bị 28: Mạch điện RLC

  • Tên thiết bị 29: Mạch chỉnh lưu

  • Tên thiết bị 30: Điện trở, độ lệch pha và công suất trong mạch xoay chiều có ghép nối với bộ phát tần

  • Tên thiết bị 31: Cân điện tử

  • Tên thiết bị 32: Nhiệt kế

  • Tên thiết bị 33: Đồng hồ đo thời gian hiện số

  • Tên thiết bị 34: Bộ hiển thị và thu thập dữ liệu

+ Phần mềm
+ Bộ cảm biến cổng quang
+ Cảm biến chuyển động
+ Cảm biến gia tốc 3D
+ Cảm biến dòng điện, điện áp
+ Cảm biến đo năng lượng
+ Cảm biến mức âm thanh
+ Bộ cảm biến từ
+ Cảm biến lực ±10 N
+ Cảm biến lực 5 kN
+ Cảm biến nhiệt độ
+ Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ
+ Bộ cảm biến đo các thông số môi trường
+ Bộ cảm biến đo khí
+ Cảm biến đo độ dẫn
+ Cảm biến so màu
+ Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N

  • Tên thiết bị 35: Máy chiếu vật thể

  • Tên thiết bị 36: Camera

  • Tên thiết bị 37: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 38: Máy tính xách tay

  • Tên thiết bị 39: Đồng hồ vạn năng

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên

2.5

PTN Nhiệt kỹ thuật

  • Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động

  • Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn

  • Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát

  • Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa

  • Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng

  • Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng

  • Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền

  • Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí

  • Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen

  • Tên thiết bị 10: Hộp số

  • Tên thiết bị 11: Ly hợp

  • Tên thiết bị 12: Mô hình động cơ đốt trong

  • Tên thiết bị 13: Ac quy 12v-50Ah

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên

2.6

PTN Kỹ thuật điện tử

  • Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A

  • Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A

  • Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020

  • Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040

  • Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A

  • Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250

  • Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020

  • Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001

  • Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002

  • Tên thiết bị 10: Mỏ hàn nhật 396

  • Tên thiết bị 11: Đồng hồ vạn năng số

  • Tên thiết bị 12: Bộ nguồn 450v

  • Tên thiết bị 13: LiOa 2000W

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên

2.7

PTN Điện kỹ thuật

  • Tên thiết bị 1: Điện dân dụng

  • Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu

  • Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha

  • Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha

  • Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha

  • Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ

  • Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha

  • Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện

  • Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ

  • Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều

  • Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha

  • Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu

  • Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha

  • Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha

  • Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên

2.8

PTN Hoá lí

  • Tên thiết bị 1: Máy CAMAG

  • Tên thiết bị 2: Máy hút chân không

  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 5: Bơm chân không

  • Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế

  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt

  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 9: Bếp điện

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học

2.9

PTN Hoá CN-Môi trường

  • Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn

  • Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond

  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử

  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ

  • Tên thiết bị 6: Bếp từ

  • Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)

  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ

  • Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay

  • Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng

  • Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET

  • Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí

  • Tên thiết bị 14: Tủ ấm

  • Tên thiết bị 15: Lò nung

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học

2.10

PTN Hóa Phân tích

  • Tên thiết bị 1: Máy đo quang

  • Tên thiết bị 2: Máy li tâm

  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường

  • Tên thiết bị 4: Cân đĩa

  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 9: Máy li tâm

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học

2.11

PTN Phương pháp dạy học hoá học

  • Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion

  • Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer

  • Tên thiết bị 3: Màn chiếu

  • Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG

  • Tên thiết bị 5: Cân Sartorius

  • Tên thiết bị 6: Máy Scan

  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 8: Máy Quay

  • Tên thiết bị 9: Máy ảnh

  • Tên thiết bị 10: Máy tính laptop

Tên thiết bị 11: Bảng thông minh

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học

2.12

PTN Hoá hữu cơ

  • Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R

  • Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không

  • Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet

  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402

  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số

  • Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ

  • Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy

  • Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit

  • Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch

  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học

2.13

PTN Hoá vô cơ

  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 2: Lò nung

  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước

  • Tên thiết bị 4: Máy li tâm

  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học

2.14

PTN Hoá đại cương

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số

  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday

  • Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin

  • Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi

  • Tên thiết bị 7: Ampe kế

  • Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học

2.15

Phòng thí nghiệm Động vật học

  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305

  • Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78

  • Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24

  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL

  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic

  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika

  • Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.16

- Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học

  • Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng

  • Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt

  • Tên thiết bị 4: Phế dung kế

  • Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay

  • Tên thiết bị 6: Máy điện tim

  • Tên thiết bị 7: Máy đo ghi biểu đồ dao động tim ếch

  • Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột

  • Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não

  • Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người

  • Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.17

Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm

  • Tên thiết bị 1: Hệ thống phổ nguyên tử hấp thụ

  • Tên thiết bị 2: Máy đo độ dẫn

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi 2 mắt điện

  • Tên thiết bị 4: Thiết bị đo BOD, COD

  • Tên thiết bị 5: Thiết bị đo hàm lượng kim loại nặng trong nước

  • Tên thiết bị 6: Thiết bị đo tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC)

  • Tên thiết bị 7: Bộ phân tích các thành phần hoá lý của đất

  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH loại để bàn

  • Tên thiết bị 9: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 10: Máy đo cường độ ánh sáng

  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh âm sâu (-86°C)

  • Tên thiết bị 12: Kính lúp để bàn có đèn

  • Tên thiết bị 13: Máy đo huyết áp

  • Tên thiết bị 14: Đồng hồ đo huyết áp người lớn

  • Tên thiết bị 15: Máy đo huyết áp thuỷ ngân

  • Tên thiết bị 16: Máy định vị GPRS

  • Tên thiết bị 17: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 18: Máy đo độ ẩm

  • Tên thiết bị 19: Máy đo độ mặn

  • Tên thiết bị 20: Bộ sắc ký lớp mỏng

  • Tên thiết bị 21: Bộ Micro Pipet các loại (10, 20, 100, 200, 1000 µl) kèm giá đỡ

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.18

Phòng thí nghiệm Thực vật học

  • Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika

  • Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học

  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay

  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi

  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy đối lưu cưỡng bức

  • Tên thiết bị 9: Tính thẩm thấu của ion qua màng tế bào

  • Tên thiết bị 10: Sự thẩm thấu - sự phụ thuộc của áp suất thẩm thấu vào nồng độ

  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh LG

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.19

Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật

  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 2: Máy ly tâm

  • Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502

  • Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng 

  • Tên thiết bị 5: Máy quang phổ

  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học

  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn

  • Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng

  • Tên thiết bị 10: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075

  • Tên thiết bị 12: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 13: Sự quang hợp (phương pháp đo áp suất oxy)

  • Tên thiết bị 14: Ảnh hưởng của trọng lực và lực ly tâm đến thực vật

  • Tên thiết bị 15: Sự quang hợp (phương pháp đếm bong bóng)

  • Tên thiết bị 16: Bộ sắc ký lớp mỏng

  • Tên thiết bị 17: Tủ an toàn sinh học cấp II

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.20

Phòng thí nghiệm Hóa sinh học

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex

  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh

  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng

  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.21

Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học

  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS     

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức

  • Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng

  • Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân

  • Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H - PEC H-88

  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB

  • Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370

  • Tên thiết bị 9: Tủ lạnh LG

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Hóa học

2.22

Phòng thí nghiệm Di truyền học

  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika

  • Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản

  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux

  • Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama

  • Tên thiết bị 7: Cân điện tử

- Sư phạm Sinh học

2.23

Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học

  • Tên thiết bị 1: Buồng cấy vô trùng

  • Tên thiết bị 2: Cân kĩ thuật Sartorius

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi

  • Tên thiết bị 4: Máy đo pH

  • Tên thiết bị 5: Máy hút ẩm

  • Tên thiết bị 6: Máy lắc ổn nhiệt

  • Tên thiết bị 7: Máy Vontex

  • Tên thiết bị 8: Nồi hấp HVE-50

  • Tên thiết bị 9: Tủ ấm Binder

  • Tên thiết bị 10: Tủ ấm điện tử hiện số

  • Tên thiết bị 11: Máy hút chân không

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.24

Phòng thí nghiệm Hóa sinh học

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex

  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh

  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng

  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học

2.25

Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 3: Kính lúp cầm tay

  • Tên thiết bị 4: Máy ly tâm máu (CN-1050)

  • Tên thiết bị 5: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 6: Máy xay đa năng

  • Tên thiết bị 7: Máy xay thịt cua

  • Tên thiết bị 8: Nhiệt kế đo trán

  • Tên thiết bị 9: Nhiệt kế đo tai

  • Tên thiết bị 10: Máy xông hút mũi

  • Tên thiết bị 11: Cân kiểm tra sức khỏe

  • Tên thiết bị 12: Tủ sấy dụng cụ

  • Tên thiết bị 13: Tủ lạnh Toshiba

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.26

Phòng sạch động vật

  • Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng

  • Tên thiết bị 2: Bàn đá

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.27

Phòng sạch thực vật

  • Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô

  • Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng

  • Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng

  • Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap

  • Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học

2.28

Dự án hóa sinh

  • Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không

  • Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm

  • Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt

  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất

  • Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc

  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật

  • Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet

  • Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD

  • Tên thiết bị 12: Máy thử độ hòa tan

  • Tên thiết bị 13: Tên thiết bị 13: Máy cô quay chân không WEV-1001V

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học

2.29

Chuẩn bị mẫu

  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt

  • Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm

  • Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy

  • Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh

  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần

  • Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet

  • Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước

  • Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất

  • Tên thiết bị 12: Máy khuấy từ 6 vị trí

  • Tên thiết bị 13: Máy li tâm đa năng

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học

2.30

Bảo quản mẫu

  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 2: Tủ ấm

  • Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu

  • Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu

  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường

  • Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200

  • Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo

  • Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo

  • Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi

  • Tên thiết bị 10: Tủ lạnh sâu - 800C

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học

2.31

Dự án sinh học phân tử

  • Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh

  • Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm

  • Tên thiết bị 3: Nguồn điện di

  • Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn

  • Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ

  • Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu

  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật

  • Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex

  • Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu

  • Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít

  • Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay

  • Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm

  • Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại

  • Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm

  • Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật

  • Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp

  • Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh

  • Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter

  • Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS

  • Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục

  • Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá

  • Tên thiết bị 23: Máy Sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Tên thiết bị 24: Máy rung siêu âm

  • Tên thiết bị 25: Máy pH để bàn

  • Tên thiết bị 26: Bộ micropipet đơn kênh

- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học

2.32

Dự án vật lý chất rắn

  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng

  • Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma

  • Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu

  • Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa

  • Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh

  • Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ

  • Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu

  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 9: Bể siêu âm

  • Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ

2.33

Vật lý chất rắn

  • Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao

  • Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực

  • Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C

  • Tên thiết bị 4: Máy ép thủy lực mini

  • Tên thiết bị 5: Hệ thiêu kết xung dòng điện plasma Labox 210

  • Tên thiết bị 6: Hệ phún xạ Leybol Univex 400

  • Tên thiết bị 7: Hệ phân tích hạt nano SZ-100

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ

2.34

Xưởng cơ khí

  • Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi

  • Tên thiết bị 2: Xưởng mini

- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ

 

2.2.2. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT

Khối ngành đào tạo/nhóm nhanh

Số lượng

1

Nhóm ngành I

27.799

2

Nhóm ngành IV

6.262

3

Nhóm ngành V

4.641

4

Nhóm ngành VII

8.707

Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link; Nhà xuất bản Elsevier; Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, nghiên cứu sinh, học viên và sinh viên.
 3. Danh sách giảng viên

3.1 Danh sách giảng viên toàn thời gian

STT

Họ và tên

Chức danh khoa học

Trình độ đào tạo

Chuyên môn được đào tạo

Tên ngành đại học

1

Nguyễn Năng An

 

Tiến sĩ

Khoa học máy tính

Công nghệ thông tin

2

Vũ Kiều Anh

 

Thạc sĩ

Sư phạm giáo dục mầm non

Giáo dục Mầm non

3

Vũ Tuấn Anh

 

Tiến sĩ

Điền kinh

Giáo dục Thể chất

4

Lê Thị Lan Anh

 

Tiến sĩ

Lý luận và lịch sử giáo dục học

Giáo dục Tiểu học

5

Lại Thế Anh

 

Thạc sĩ

Âm nhạc

Giáo dục Tiểu học

6

Đào Thị Lan Anh

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

7

Nguyễn Thị Hà Anh

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

8

Mai Thị Vân Anh

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

9

Đào Thị Việt Anh

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Giáo dục học

Sư phạm Hoá học

10

Nguyễn Thị Vân Anh

 

Tiến sĩ

Lý luận văn học

Sư phạm Ngữ văn

11

Nguyễn Thị Kiều Anh

 

Tiến sĩ

Lý luận văn học

Sư phạm Ngữ văn

12

La Nguyệt Anh

 

Tiến sĩ

Văn học Việt Nam

Sư phạm Ngữ văn

13

Phạm Kiều Anh

 

Tiến sĩ

Phương pháp dạy học Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

14

Đỗ Thị Lan Anh

 

Tiến sĩ

Khoa học máy tính

Sư phạm Sinh học

15

Doãn Ngọc Anh

 

Tiến sĩ

Lý luận và lịch sử giáo dục học

Sư phạm Tiếng Anh

16

Trần Thị Vân Anh

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

17

Đỗ Tuấn Anh

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

18

Hoàng Quang Bắc

 

Thạc sĩ

Hóa Vô cơ

Sư phạm Hoá học

19

Trần Xuân Bản

 

Thạc sĩ

Khoa học Thư viện

Ngôn ngữ Trung Quốc

20

Trần Văn Bằng

 

Tiến sĩ

Giải tích

Công nghệ thông tin

21

Nguyễn Thị Bích

 

Thạc sĩ

Lịch sử thế giới

Sư phạm Tiếng Anh

22

Nguyễn Thị Bình

 

Thạc sĩ

Đại số

Sư phạm Toán học

23

Phan Thị Thúy Châm

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

24

Trần Linh Chi

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

25

Trần Thị Chiên

 

Tiến sĩ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Giáo dục Công dân

26

Vũ Thị Thuý Chinh

 

Thạc sĩ

Thư viện học

Việt Nam học

27

Bùi Kiên Cường

 

Tiến sĩ

Giải tích

Công nghệ thông tin

28

Trần Đức Cường

 

Đại học

Sĩ quan đặc công

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

29

Nguyễn Văn Đại

 

Tiến sĩ

Sư phạm hóa học

Sư phạm Tin học

30

Nguyễn Văn Đệ

 

Tiến sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học Toán

Giáo dục Tiểu học

31

Nguyễn Văn Đen

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

32

Chu Thị Diệp

 

Thạc sĩ

Triết

Giáo dục Công dân

33

Lê Xuân Điệp

 

Thạc sĩ

Giáo dục Thể chất

34

Hà Minh Dịu

 

Tiến sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất

Giáo dục Thể chất

35

Nguyễn Xuân Đoàn

 

Thạc sĩ

Bóng rổ

Giáo dục Thể chất

36

Nguyễn Phương Đông

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

37

Phạm Văn Dư

 

Thạc sĩ

Quản lý khoa học công nghệ

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

38

Bùi Minh Đức

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Giáo dục học

Sư phạm Ngữ văn

39

Đỗ Tiến Đức

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

40

Phạm Thị Kim Dung

 

Thạc sĩ

Sinh học thực nghiệm

Giáo dục Tiểu học

41

Đặng Thị Thùy Dung

 

Thạc sĩ

Sư phạm Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

42

Đỗ Thị Thanh Dung

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

43

Nguyễn Trung Dũng

 

Tiến sĩ

Toán ứng dụng

Công nghệ thông tin

44

Phan Xuân Dũng

 

Tiến sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

45

Nguyễn Văn Dũng

 

Tiến sĩ

Lịch sử Việt Nam

Sư phạm Lịch sử

46

Hà Tuấn Dũng

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

47

Nguyễn Anh Dũng

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý

Sư phạm Vật lý

48

Nguyễn Văn Dương

 

Thạc sĩ

Vật lý chất rắn

Sư phạm Vật lý

49

Nguyễn Thị Duyên

 

Tiến sĩ

Giáo dục học (bậc tiểu học)

Giáo dục Tiểu học

50

Hoàng Thị Duyên

 

Tiến sĩ

Lý luận văn học

Sư phạm Tiếng Anh

51

Nguyễn Thế Duyến

 

Tiến sĩ

Hóa lý thuyết và hóa lý

Giáo dục Tiểu học

52

Lương Thị Hồng Gấm

 

Tiến sĩ

Văn học nước ngoài

Ngôn ngữ Anh

53

Vũ Long Giang

 

Thạc sĩ

Lý luận và lịch sử Mỹ thuật ứng dụng

Giáo dục Mầm non

54

Nguyễn Thị Giang

 

Tiến sĩ

Triết

Sư phạm Ngữ văn

55

Phạm Văn Giềng

 

Tiến sĩ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Sư phạm Tiếng Anh

56

Vũ Mạnh Hà

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

57

Trần Thị Thu Hà

 

Tiến sĩ

Lịch sử Việt Nam

Giáo dục Tiểu học

58

Lê Thị Thanh Hà

 

Thạc sĩ

Tâm lý học

Giáo dục Tiểu học

59

Nguyễn Phương Hà

 

Thạc sĩ

Văn học Việt Nam

Sư phạm Ngữ văn

60

Nguyễn Thị Hà

 

Tiến sĩ

Lí luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất

Sư phạm Ngữ văn

61

Lê Thanh Hà

 

Tiến sĩ

Tâm lý học

Sư phạm Toán học

62

Dương Thị Hà

 

Thạc sĩ

Phương pháp dạy học Toán

Sư phạm Toán học

63

Lê Trường Sơn Chấn Hải

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Giáo dục thể chất

Ngôn ngữ Trung Quốc

64

Dương Thị Mỹ Hằng

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học Tiếng Việt

Sư phạm Ngữ văn

65

Dương Thị Thuý Hằng

 

Tiến sĩ

Văn học Việt Nam

Sư phạm Ngữ văn

66

Nguyễn Thị Việt Hằng

 

Tiến sĩ

Việt nam học

Sư phạm Ngữ văn

67

Đàm Thị Hằng

 

Thạc sĩ

Giáo dục Tiếng Hán quốc tế

Việt Nam học

68

Phạm Thị Hồng Hạnh

 

Tiến sĩ

Lý luận phương pháp dạy học Toán

Công nghệ thông tin

69

Nguyễn Thị Hạnh

 

Thạc sĩ

Hóa học phân tích

Giáo dục Tiểu học

70

Tạ Thị Mỹ Hạnh

 

Thạc sĩ

Khoa học Thư viện

Ngôn ngữ Trung Quốc

71

Ninh Thị Hạnh

 

Tiến sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

72

Phạm Thị Minh Hạnh

 

Tiến sĩ

Vật lí lí thuyết và Vật lí toán

Sư phạm Toán học

73

Nguyễn Thị Hạnh

 

Thạc sĩ

Khoa học Thư viện

Việt Nam học

74

Nguyễn Văn Hào

 

Tiến sĩ

Giải tích

Công nghệ thông tin

75

Kiều Phương Hảo

 

Tiến sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học Hóa học

Sư phạm Hoá học

76

Đỗ Thị Hiên

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ học

Ngôn ngữ Anh

77

Phan Thị Thu Hiền

 

Tiến sĩ

Di truyền học

Giáo dục Mầm non

78

Đoàn Thị Hiền

 

Thạc sĩ

Giáo dục tiểu học

Giáo dục Tiểu học

79

Phạm Thị Thu Hiền

 

Thạc sĩ

Sư phạmTiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

80

Nguyễn Thị Hiền

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ học

Sư phạm Ngữ văn

81

Lê Thị Thu Hiền

 

Tiến sĩ

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

82

Lý Thanh Hiền

 

Tiến sĩ

Giáo dục học

Sư phạm Sinh học

83

Phan Thị Hiền

 

Thạc sĩ

Cử nhân Môi trường

Sư phạm Sinh học

84

Nguyễn Hữu Hiệp

 

Thạc sĩ

Bóng đá

Giáo dục Thể chất

85

Phạm Đức Hiếu

 

Tiến sĩ

Giáo dục học

Giáo dục Tiểu học

86

Trần Trung Hiếu

 

Thạc sĩ

Vật lý lý thuyết - Vật lý toán

Sư phạm Toán học

87

Tạ Thị Thanh Hoa

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

88

Đào Thị Hoa

 

Tiến sĩ

Phương pháp dạy học Toán

Sư phạm Toán học

89

Đỗ Thu Hòa

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

90

Đàm Thị Hòa

 

Tiến sĩ

Giáo dục học

Việt Nam học

91

Lê Huy Hoàng

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

92

Nguyễn Thuý Hồng

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Văn học

Sư phạm Tiếng Anh

93

Nguyễn Thị Thu Hồng

 

Thạc sĩ

Giáo dục thể chất (cầu lông)

Sư phạm Tiếng Anh

94

Phan Thị Thanh Hồng

 

Tiến sĩ

Vật lí lí thuyết và Vật lí toán

Sư phạm Tin học

95

Nguyễn Quang Hợp

 

Tiến sĩ

Hóa hữu cơ

Giáo dục Tiểu học

96

Dương Quang Huấn

 

Tiến sĩ

Hóa học

Sư phạm Hoá học

97

Hoàng Phúc Huấn

 

Thạc sĩ

Vật lý lý thuyết - Vật lý toán

Sư phạm Toán học

98

Cao Hồng Huệ

 

Thạc sĩ

Trí tuệ nhân tạo và đa phương tiện

Sư phạm Tin học

99

Hà Mạnh Hùng

 

Tiến sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Thể chất

100

Đỗ Đức Hùng

 

Thạc sĩ

Thể dục

Giáo dục Tiểu học

101

Đặng Việt Hùng

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

102

Nguyễn Mạnh Hùng

 

Thạc sĩ

Giáo dục thể chất

Giáo dục Tiểu học

103

Nguyễn Thế Hùng

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

104

Hà Thanh Hùng

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Vật lí lí thuyết và Vật lí toán

Sư phạm Toán học

105

Nguyễn Anh Hưng

 

Thạc sĩ

Hóa hữu cơ

Sư phạm Hoá học

106

Nguyễn Huy Hưng

 

Thạc sĩ

Đại số

Sư phạm Toán học

107

Bùi Lan Hương

 

Tiến sĩ

Triết học

Giáo dục Tiểu học

108

Nguyễn Thị Hương

 

Tiến sĩ

Giáo dục học (bậc tiểu học)

Giáo dục Tiểu học

109

Lưu Thị Hương

 

Thạc sĩ

Sư phạmTiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

110

Đỗ Thị Thu Hương

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Ngữ văn

Ngôn ngữ Trung Quốc

111

Ngô Thị Lan Hương

 

Tiến sĩ

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Sư phạm Lịch sử

112

Nguyễn Thị Mai Hương

 

Thạc sĩ

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

113

Đỗ Thị Hương

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

114

Nguyễn Thu Hương

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Ngôn ngữ học

Sư phạm Tiếng Anh

115

Lưu Thị Bích Hương

 

Tiến sĩ

Bảo đảm toán học cho máy tính và các hệ thống tính toán

Sư phạm Tin học

116

Phạm Thị Hương

 

Thạc sĩ

Toán ứng dụng

Sư phạm Toán học

117

Nguyễn Quang Huy

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Lý thuyết tối ưu

Công nghệ thông tin

118

Vũ Duy Huy

 

Đại học

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

119

Trần Quang Huy

 

Tiến sĩ

Kỹ thuật điện tử

Sư phạm Vật lý

120

Nguyễn Thị Huyền

 

Thạc sĩ

Hóa học phân tích

Giáo dục Tiểu học

121

Đăng Thị Thu Huyền

 

Tiến sĩ

Hóa  lý thuyết và Hóa lý

Giáo dục Tiểu học

122

Hoàng Thị Thanh Huyền

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ học

Ngôn ngữ Anh

123

Thân Thị Huyền

 

Tiến sĩ

Địa lý

Sư phạm Ngữ văn

124

Lê Đức Huynh

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

125

Trần Vũ Khánh

 

Tiến sĩ

Giáo dục học

Việt Nam học

126

Đỗ Văn Kiên

 

Thạc sĩ

Đại số

Sư phạm Toán học

127

Vi Thị Lại

 

Tiến sĩ

Hồ Chí Minh học

Giáo dục Công dân

128

Nguyễn Thế Lâm

 

Tiến sĩ

Vật lý chất rắn

Sư phạm Tin học

129

Nguyễn Mẫu Lâm

 

Tiến sĩ

Vật lý chất rắn

Sư phạm Vật lý

130

Nguyễn Thị Thu Lan

 

Thạc sĩ

Đại cương

Giáo dục Mầm non

131

Nguyễn Thị Ngọc Lan

 

Tiến sĩ

Văn học dân gian

Giáo dục Tiểu học

132

Nguyễn Thị Phương Lan

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

133

Khuất Thị Lan

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ học

Sư phạm Tiếng Anh

134

Nguyễn Thị Phương Lan

 

Thạc sĩ

Vật lý lý thuyết - Vật lý toán

Sư phạm Toán học

135

Ngô Thị Liên

 

Thạc sĩ

Giáo dục tiểu học

Giáo dục Tiểu học

136

Trần Thị Phương Liên

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

137

Hoàng Thị Bích Liên

 

Thạc sĩ

Khoa học Thư viện

Việt Nam học

138

Nguyễn Thị Linh

 

Thạc sĩ

Giáo dục công dân

Giáo dục Công dân

139

Nguyễn Thùy Linh

 

Tiến sĩ

Lịch sử Việt Nam

Giáo dục Tiểu học

140

Đới Gia Thiên Linh

 

Thạc sĩ

Kinh tế chính trị

Giáo dục Tiểu học

141

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

 

Thạc sĩ

Triết học

Giáo dục Tiểu học

142

Bùi Thùy Linh

 

Tiến sĩ

Văn học

Sư phạm Ngữ văn

143

Nguyễn Thị Diệu Linh

 

Thạc sĩ

Sư phạm Sinh học

Sư phạm Sinh học

144

Trần Thị Hồng Loan

 

Tiến sĩ

Triết học

Giáo dục Công dân

145

Nguyễn Thị Loan

 

Thạc sĩ

Công nghệ phần mềm

Sư phạm Tiếng Anh

146

Trần Thị Loan

 

Tiến sĩ

Giáo dục học

Sư phạm Toán học

147

Phan Văn Lộc

 

Thạc sĩ

Đại số

Sư phạm Toán học

148

Phạm Văn Lực

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

149

Triệu Thị Lương

 

Thạc sĩ

Giáo dục học

Giáo dục Mầm non

150

Dương Thị Luyến

 

Thạc sĩ

Đại số

Sư phạm Toán học

151

Lê Xuân Luyện

 

Đại học

Chỉ huy tham mưu

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

152

Nguyễn Thị Quỳnh Mai

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học âm nhạc

Giáo dục Mầm non

153

Lê Thị Ngọc Mai

 

Tiến sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Thể chất

154

Nguyễn Đình Mạnh

 

Tiến sĩ

Tâm lý học

Sư phạm Tin học

155

Nguyễn Công Minh

 

Đại học

Chỉ huy tham mưu

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

156

Tạ Hữu Minh

 

Tiến sĩ

Cờ vua

Giáo dục Thể chất

157

Trần Thị Minh

 

Tiến sĩ

Văn học thiếu nhi

Giáo dục Tiểu học

158

Nguyễn Văn Minh

 

Tiến sĩ

Địa lý tự nhiên

Sư phạm Lịch sử

159

Nguyễn Thị Tuyết Minh

 

Tiến sĩ

Việt nam học

Việt Nam học

160

Lại Hữu Mùi

 

Thạc sĩ

Giáo dục học

Giáo dục Mầm non

161

Đỗ Thị Mùi

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Địa lý

Giáo dục Tiểu học

162

Bùi Ngọc Mười

 

Tiến sĩ

Giải tích

Sư phạm Toán học

163

Bùi Kim My

 

Tiến sĩ

Giải tích

Giáo dục Tiểu học

164

Nguyễn Văn Nam

 

Thạc sĩ

Lịch sử Việt Nam

Giáo dục Công dân

165

Đặng Ngọc Nam

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

166

Nguyễn Thị Kiều Nga

 

Tiến sĩ

Đại số

Công nghệ thông tin

167

Hoàng Thị Nga

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử

Giáo dục Công dân

168

Nguyễn Thị Việt Nga

 

Tiến sĩ

Lí luận và PPDH sinh học

Giáo dục Mầm non

169

Nguyễn Thị Phương Nga

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Giáo dục Mầm non

170

Nguyễn Thị Nga

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

171

Nguyễn Thị Nga

 

Thạc sĩ

Hán ngữ

Việt Nam học

172

Nguyễn Thị Nga

 

Tiến sĩ

Lịch sử thế giới

Việt Nam học

173

Trần Thị Ngân

 

Thạc sĩ

SP tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

174

Trần Văn Nghị

 

Tiến sĩ

Giải tích

Sư phạm Toán học

175

Đỗ Lam Ngọc

 

Thạc sĩ

Sư phạm Ngữ văn

Giáo dục Tiểu học

176

Phùng Thị Huyền Ngọc

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

177

Lê Thị Nguyên

 

Tiến sĩ

Giáo dục học (bậc tiểu học)

Giáo dục Tiểu học

178

Nguyễn Thị Lê Nguyên

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

179

Ngô Thị Nhàn

 

Thạc sĩ

Giáo dục học

Sư phạm Tiếng Anh

180

Nguyễn Thị Hồng Nhật

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

181

Đỗ Thị Tố Như

 

Tiến sĩ

Giáo dục học

Giáo dục Mầm non

182

Nguyễn Thị Nhung

 

Tiến sĩ

Kinh tế chính trị

Giáo dục Công dân

183

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

 

Tiến sĩ

Lịch sử thế giới

Giáo dục Tiểu học

184

Nguyễn Thị Nhung

 

Thạc sĩ

Việt nam học

Sư phạm Lịch sử

185

Phạm Thị Nhung

 

Tiến sĩ

Hán Nôm

Sư phạm Ngữ văn

186

Lê Thị Phúc

 

Thạc sĩ

Khoa học Thư viện

Ngôn ngữ Trung Quốc

187

Trần Thị Minh Phương

 

Thạc sĩ

Song ngữ Trung - Anh

Ngôn ngữ Anh

188

Trần Thị Hạnh Phương

 

Tiến sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học Văn

Sư phạm Ngữ văn

189

Nguyễn Thị Minh Phương

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

190

Lê Thu Phương

 

Tiến sĩ

Giải tích

Sư phạm Toán học

191

Phạm Thế Quân

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

192

Nguyễn Văn Quang

 

Thạc sĩ

Giáo dục thể chất (Bóng đá)

Giáo dục Thể chất

193

Vũ Mạnh Quang

 

Thạc sĩ

Vật lý lý thuyết - Vật lý toán

Giáo dục Tiểu học

194

Nguyễn Văn Quang

 

Tiến sĩ

Công nghệ Vật liệu Hóa học

Giáo dục Tiểu học

195

Nguyễn Thị Quyên

 

Thạc sĩ

Hệ thống thông tin

Sư phạm Toán học

196

Chu Vĩnh Quyên

 

Thạc sĩ

Giáo dục học (bậc tiểu học)

Sư phạm Toán học

197

Khuất Văn Quyết

 

Thạc sĩ

Thực vật học

Sư phạm Toán học

198

Hoàng Văn Quyết

 

Tiến sĩ

Vật lý lý thuyết - Vật lý toán

Sư phạm Vật lý

199

Lê Khắc Quynh

 

Tiến sĩ

Vật lý chất rắn

Sư phạm Vật lý

200

Chu Ngọc Quỳnh

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

201

Bùi Thị Sáng

 

Thạc sĩ

Bơi lội

Giáo dục Tiểu học

202

Ninh Thị Sinh

 

Tiến sĩ

Lịch sử Việt Nam

Giáo dục Tiểu học

203

Đoàn Văn Sơn

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

204

Phạm Trung Sơn

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

205

Trương Hùng Sơn

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Sư phạm Sinh học

206

Hà Thị Minh Tâm

 

Thạc sĩ

Sinh học thực nghiệm

Giáo dục Mầm non

207

Bùi Ngân Tâm

 

Thạc sĩ

Khoa học Nông nghiệp

Sư phạm Sinh học

208

Phạm Thanh Tâm

 

Thạc sĩ

Hình học

Sư phạm Toán học

209

Đỗ Thị Thạch

 

Thạc sĩ

Văn học Phương Tây

Sư phạm Ngữ văn

210

Nguyễn Phụ Thông Thái

 

Tiến sĩ

Tâm lý học

Giáo dục Tiểu học

211

Phạm Thị Thái

 

Thạc sĩ

Giáo dục thể chất

Việt Nam học

212

Nguyễn Thị Thắm

 

Thạc sĩ

Vật lý lý thuyết - Vật lý toán

Sư phạm Toán học

213

Thành Đức Bảo Thắng

 

Tiến sĩ

Văn học Việt Nam

Sư phạm Ngữ văn

214

Trịnh Đình Thắng

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Công nghệ thông tin

Sư phạm Tiếng Anh

215

Trần Thị Thanh

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Sư phạm Tin học

216

Nguyễn Hữu Thành

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

217

Nguyễn Xuân Thành

Phó giáo sư

Tiến sĩ

KT Sinh dược

Sư phạm Sinh học

218

Nguyễn Quang Thành

 

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

Sư phạm Tin học

219

Nguyễn Thị Phương Thảo

 

Thạc sĩ

Sư phạmTiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

220

Lê Thị Minh Thảo

 

Tiến sĩ

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Sư phạm Tiếng Anh

221

Lê Thị Phương Thảo

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

222

Nguyễn Huy Thảo

 

Tiến sĩ

Vật lí lí thuyết và Vật lí toán

Sư phạm Vật lý

223

Nguyễn Thị Ngọc Thảo

 

Tiến sĩ

Lịch sử thế giới

Việt Nam học

224

Nguyễn Văn Thạo

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Ngôn ngữ học

Sư phạm Ngữ văn

225

Phùng Gia Thế

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Lý luận văn học

Sư phạm Tiếng Anh

226

Trần Quang Thiện

 

Tiến sĩ

Hóa lý

Giáo dục Tiểu học

227

Phạm Ngọc Thịnh

 

Thạc sĩ

Sư phạm mĩ thuật

Giáo dục Mầm non

228

Trần Anh Thịnh

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

229

Vũ Thị Kim Thoa

 

Thạc sĩ

Hóa học phân tích

Sư phạm Hoá học

230

Nguyễn Thị Thơm

 

Thạc sĩ

Y sinh học

Giáo dục Tiểu học

231

Phạm Phương Thu

 

Thạc sĩ

Di truyền học

Sư phạm Sinh học

232

Trần Thị Thu

 

Thạc sĩ

Giải tích

Sư phạm Toán học

233

Nguyễn Văn Thụ

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Vật lí lí thuyết và Vật lí toán

Sư phạm Toán học

234

Nguyễn Quang Thuận

 

Thạc sĩ

Phương pháp dạy học Giáo dục Công dân

Giáo dục Công dân

235

Lê Minh Thuận

 

Đại học

Đại số

Giáo dục Tiểu học

236

Vũ Thị Thương

 

Tiến sĩ

Khoa học Nông nghiệp

Giáo dục Mầm non

237

Đinh Thị Kim Thúy

 

Thạc sĩ

Hình học

Sư phạm Toán học

238

An Thị Thúy

 

Thạc sĩ

Văn học Việt Nam

Việt Nam học

239

An Biên Thùy

 

Tiến sĩ

Lí luận và PPDH sinh học

Giáo dục Mầm non

240

Phạm Thị Diệu Thùy

 

Tiến sĩ

Phương pháp dạy học Toán

Sư phạm Toán học

241

Nguyễn Thu Thủy

 

Thạc sĩ

Giáo dục Thể chất

242

Chu Thị Thu Thủy

 

Tiến sĩ

Lịch sử Việt Nam

Giáo dục Tiểu học

243

Nguyễn Thị Thu Thủy

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Sư phạm Tiếng Anh

244

Hán Thị Hương Thủy

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý

Sư phạm Vật lý

245

Chu Văn Tiềm

 

Tiến sĩ

Hóa lý thuyết và hóa lý

Sư phạm Hoá học

246

Trần Văn Tiên

 

Thạc sĩ

Bóng đá

Giáo dục Thể chất

247

Nguyễn Thị Tính

 

Tiến sĩ

Việt nam học

Sư phạm Ngữ văn

248

Nguyễn Hữu Tình

 

Tiến sĩ

Khoa học vật liệu

Sư phạm Toán học

249

Trịnh Khắc Tỉnh

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Tiểu học

250

Nguyễn Thị Toan

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Giáo dục chính trị

Ngôn ngữ Trung Quốc

251

Lê Chí Toàn

 

Tiến sĩ

Sinh học thực nghiệm

Sư phạm Sinh học

252

Nguyễn Thị Trà

 

Thạc sĩ

Hình học

Sư phạm Toán học

253

Nguyễn Thu Trang

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ

Giáo dục Tiểu học

254

Đỗ Thị Huyền Trang

 

Thạc sĩ

Văn học dân gian

Giáo dục Tiểu học

255

Dương Thị Trang

 

Thạc sĩ

Giáo dục thể chất

Giáo dục Tiểu học

256

Đỗ Thị Vân Trang

 

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

257

Ngô Thị Trang

 

Tiến sĩ

Lý luận và lịch sử giáo dục học

Sư phạm Sinh học

258

Phạm Huyền Trang

 

Thạc sĩ

Lý luận phương pháp dạy học Toán

Sư phạm Toán học

259

Lê Đình Trọng

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Khoa học vật liệu

Giáo dục Tiểu học

260

Trịnh Ngọc Trúc

 

Tiến sĩ

Công nghệ thông tin

Ngôn ngữ Anh

261

Nguyễn Bảo Trung

 

Thạc sĩ

Tâm lý học

Sư phạm Tiếng Anh

262

Nguyễn Xuân Trường

 

Thạc sĩ

Tin học

Sư phạm Ngữ văn

263

Vũ Mạnh Trường

 

Thạc sĩ

Bóng bàn

Sư phạm Toán học

264

Trần Anh Tú

 

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

Giáo dục Tiểu học

265

Nguyễn Ngọc Tú

 

Tiến sĩ

Phương pháp dạy học Toán

Giáo dục Tiểu học

266

Hoàng Ngọc Tuấn

 

Tiến sĩ

Giải tích

Công nghệ thông tin

267

Trần Hữu Tuấn

 

Đại học

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

268

Lê Đình Tuấn

 

Thạc sĩ

Hóa Vô cơ

Sư phạm Hoá học

269

Trần Văn Tuấn

 

Tiến sĩ

Hình học và Topo

Sư phạm Toán học

270

Nguyễn Ngọc Tuấn

 

Tiến sĩ

Khoa học giáo dục

Sư phạm Toán học

271

Phạm Thanh Tuấn

 

Thạc sĩ

Sư phạm Toán học

Sư phạm Toán học

272

Nguyễn Quốc Tuấn

 

Thạc sĩ

Giải tích

Sư phạm Toán học

273

Ngô Trọng Tuệ

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý

Sư phạm Vật lý

274

Trần Thanh Tùng

 

Thạc sĩ

Giáo dục học

Sư phạm Ngữ văn

275

Trần Minh Tước

 

Tiến sĩ

Toán ứng dụng

Công nghệ thông tin

276

Trịnh Văn Túy

 

Thạc sĩ

Quản lý  giáo dục

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

277

Nguyễn Văn Tuyên

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Giải tích

Sư phạm Toán học

278

Nguyễn Thị Ngọc Tuyền

 

Thạc sĩ

Sinh học

Giáo dục Mầm non

279

Vũ Thị Tuyết

 

Tiến sĩ

Ngôn ngữ học

Giáo dục Tiểu học

280

Mai Thị Hồng Tuyết

 

Tiến sĩ

Lý luận văn học

Sư phạm Ngữ văn

281

Phạm Thị Thuý Vân

 

Tiến sĩ

Hồ Chí Minh học

Giáo dục Công dân

282

Chu Anh Vân

 

Tiến sĩ

Hóa hữu cơ

Giáo dục Tiểu học

283

Cao Thị Vân

 

Tiến sĩ

Lịch sử thế giới

Giáo dục Tiểu học

284

Nguyễn Thị Hải Vân

 

Tiến sĩ

Hán Nôm

Ngôn ngữ Trung Quốc

285

Phạm Thị Nghĩa Vân

 

Tiến sĩ

Văn học Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

286

Nguyễn Thị Thanh Vân

 

Tiến sĩ

Hán nôm

Ngôn ngữ Trung Quốc

287

Dương Văn Vĩ

 

Thạc sĩ

Điền kinh

Giáo dục Thể chất

288

Dương Tiến Viện

 

Tiến sĩ

Bảo vệ thực vật

Sư phạm Hoá học

289

Hoàng Xuân Vinh

 

Thạc sĩ

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Sư phạm Lịch sử

290

Lê Thị Thuỳ Vinh

 

Tiến sĩ

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

291

Trịnh Đình Vinh

 

Tiến sĩ

Cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin

Sư phạm Tiếng Anh

292

Trần Tuấn Vinh

 

Thạc sĩ

Công nghệ thông tin

Sư phạm Tin học

293

Nguyễn Thị Vui

 

Tiến sĩ

Tâm lý học

Sư phạm Tiếng Anh

294

Nguyễn Minh Vương

 

Thạc sĩ

Vật lý lý thuyết - Vật lý toán

Sư phạm Toán học

295

Nguyễn Thị Xuân

 

Thạc sĩ

Giáo dục chính trị

Sư phạm Ngữ văn

296

Lê Thị Xuyến

 

Thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý

Sư phạm Vật lý

297

Lê Thị Hải Yến

 

Thạc sĩ

Văn học Việt Nam

Sư phạm Ngữ văn

298

Ngô Thị Hải Yến

 

Thạc sĩ

Sinh học thực nghiệm

Sư phạm Sinh học


    3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

STT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Chức danh khoa học

Trình độ đào tạo

Chuyên môn được đào tạo

Tên ngành đại học

1

Silverman

 

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

2

William Salazar

 

 

Tiến sĩ

Tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

3

Yunji-Choi

 

 

Đại học

tiếng Hàn Quốc

Ngôn ngữ Anh

4

Lê Thị Thùy

 

 

Thạc sĩ

Sư phạm Tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

5

Nguyễn Minh Thắng

 

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh

6

Lê Hồng Ngọc

 

 

Tiến sĩ

Tai liệu học và quản trị tài liệu

Ngôn ngữ Anh

7

Yoy Chung-Ji Yang

 

 

Thạc sĩ

Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

8

Hồng Chính Nhân

 

 

Thạc sĩ

Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

9

Từ Gia Vỹ

 

 

Tiến sĩ

Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

10

Tô Văn Cẩn

 

 

Thạc sĩ

Giáo dục hán ngữ quốc tế

Ngôn ngữ Trung Quốc

11

Ngô Tiểu Lệ

 

 

Thạc sĩ

Giáo dục hán ngữ quốc tế

Ngôn ngữ Trung Quốc

12

Nguyễn Thị Huyền Châu

 

 

Thạc sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

13

Nguyễn Đức Toàn

 

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

14

Vương Thị Hải Yến

 

 

Tiến sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

15

Phạm Thị Hạnh

 

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

16

Hoàng Thị Minh Chiêm

 

 

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

17

Phạm Hồng Trang

 

 

Thạc sĩ

Sư phạm Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

18

Nguyễn Năng Tâm

 

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học

19

Nguyễn Tất Thắng

 

 

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học

20

Lê Xuân Thanh

 

 

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học

21

Trần Giang Nam

 

 

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học

22

Đào Quang Khải

 

 

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học

23

Nguyễn Duy Tân

 

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học

24

Hồ Minh Toàn

 

 

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học

25

Khuất Văn Ninh

 

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Toán học

Sư phạm Toán học