Quyết định điều chỉnh đề án tuyển sinh đại học năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Số: 1391/QĐ-ĐHSPHN2 | Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học năm 2022
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Căn cứ Quyết định số 128/CP ngày 14 tháng 8 năm 1967 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Công văn số 3247/BGDĐT-GDĐH ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2022
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh tại mục 1.4. của Đề án tuyển sinh đại học năm 2022 theo đúng số lượng được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao tại Công văn số 3247/BGDĐT-GDĐH ngày 21 tháng 7 năm 2022;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1138/QĐ-ĐHSPH2 ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Trường ĐHSP Hà Nội 2;
Điều 3. Hội đồng TSĐH chính quy, các Hội đồng TSĐH liên thông từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học năm 2022, Trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c); - Như Điều 3; - Lưu: TC-HC, ĐT [5]. |
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trịnh Đình Vinh |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 22 tháng 7 năm 2022
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
I. Thông tin chung
1. Tên cở sở đào tạo:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm |
Ngành đào tạo | |||||
Giáo dục Mầm non | Đại học | 150 | 148 | 138 | 100,00% |
Giáo dục Tiểu học | Đại học | 160 | 160 | 155 | 100,00% |
Giáo dục Công dân | Đại học | 50 | 24 | 15 | 100,00% |
Giáo dục Thể chất | Đại học | 30 | 17 | 14 | 100,00% |
Giáo dục QP và AN | Đại học | 50 | 54 | 50 | 83,00% |
Sư phạm Ngữ văn | Đại học | 150 | 132 | 119 | 96,00% |
Sư phạm Lịch sử | Đại học | 50 | 46 | 35 | 100,00% |
Sư phạm Tiếng Anh | Đại học | 100 | 36 | 36 | 100,00% |
Sư phạm Tin học | Đại học | 50 | 11 | 9 | 100,00% |
Sư phạm Toán học | Đại học | 150 | 130 | 122 | 100,00% |
Sư phạm Vật lý | Đại học | 100 | 77 | 53 | 100,00% |
Sư phạm Hóa học | Đại học | 100 | 35 | 32 | 96,00% |
Sư phạm Sinh học | Đại học | 100 | 22 | 20 | 93,00% |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Đại học | 100 | 39 | 35 | 100,00% |
Tổng | 99,00% |
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2020 và năm 2021
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
Năm 2020: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2020/
Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/
8.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2020, năm 2021
- Xét tuyển thẳng;
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020, tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
8.2. Điểm trúng tuyển của năm 2020, năm 2021
Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành I | ||||||
- Giáo dục Mầm non Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1; Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1; Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3; Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
110 | 101 | 25 | - | - | - |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu; Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu; Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu; Toán, Sinh, Năng khiếu. |
- | - | - | 196 | 145 | 25.5 |
- Giáo dục Tiểu học Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
577 | 577 | 31 | 850 | 859 | 32.5 |
- Giáo dục Công dân Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
170 | 16 | 25 | 191 | 107 | 25.5 |
- Giáo dục Thể chất Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6; Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6; Toán, Sinh, Năng khiếu 4; Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4. |
233 | 13 | 25 | 87 | 42 | 24.0 |
- Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Lịch sử, GDCD; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh. |
309 | 7 | 25 | 20 | 20 | 25.5 |
- Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, GDCD. |
221 | 221 | 25 | 599 | 620 | 30.5 |
- Sư phạm Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
208 | 29 | 25 | 111 | 127 | 25.5 |
- Sư phạm Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
262 | 262 | 25 | 534 | 0 | 32 |
- Sư phạm Tin học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Vật lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh1 |
203 | 10 | 25 | 220 | 27 | 25.5 |
- Sư phạm Toán học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, GDCD, Tiếng Anh. |
295 | 280 | 25 | 717 | 735 | 30.5 |
- Sư phạm Vật lý Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Vật lí. |
182 | 16 | 25 | 63 | 67 | 25.5 |
- Sư phạm Hóa học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Địa lí; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh. |
364 | 22 | 25 | 91 | 100 | 25.5 |
- Sư phạm Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Sinh học, Tiếng Anh; Toán, Sinh học, Địa lí; Toán, Sinh học, Ngữ văn. |
200 | 6 | 25 | 23 | 24 | 25.5 |
- Sư phạm Công nghệ Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Sinh học; Toán, Sinh học, Tiếng Anh; Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
240 | 0 | 25 | 46 | 0 | 32.5 |
Nhóm ngành II | ||||||
Nhóm ngành III | ||||||
Nhóm ngành IV | ||||||
Nhóm ngành V | ||||||
- Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Vật lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
350 | 34 | 20 | 363 | 32 | 20 |
Nhóm ngành VI | ||||||
Nhóm ngành VII | ||||||
- Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. |
278 | 278 | 26 | 74 | 76 | 24 |
- Ngôn ngữ Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh. |
110 | 106 | 20 | 90 | 91 | 20 |
- Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Toán, GDCD; Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
302 | 18 | 20 | 495 | 17 | 20 |
- Thông tin - Thư viện Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân. |
275 | 0 | 20 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 4889 | 1996 | 4770 | 3089 |
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | 17/01/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2021 | ||
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 771/GD-ĐT | 25/02/1997 | Bộ GD&ĐT | 1997 | 2021 | ||
3 | Giáo dục Công dân | 7140204 | 5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH | 08/11/2002 | Bộ GD&ĐT | 2002 | 2021 | ||
4 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH | 06/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
5 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | 1895/QĐ-BGDĐT | 21/05/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
6 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
7 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
8 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
9 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
10 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
11 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
12 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
13 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
14 | Sư phạm công nghệ | 7140246 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | 1296/QĐ-BGDĐT | 04/04/2018 | Bộ GD&ĐT | 2018 | 2021 |
15 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 5240/QĐ-BGDĐT | 08/11/2002 | Bộ GD&ĐT | 2002 | 2021 | ||
16 | Toán học | 7460101 | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2013 | ||
17 | Vật lý học | 7440102 | 238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH | 17/01/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2013 | ||
18 | Hoá học | 7440112 | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2013 | ||
19 | Sinh học | 7420101 | 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | 17/01/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2013 | ||
20 | Thông tin - thư viện | 7320201 | 6809/ QĐ-BGDĐT | 26/10/2007 | Bộ GD&ĐT | 2007 | 2013 | ||
21 | Việt Nam học | 7310630 | 7344/QĐ-BGDĐT | 22/12/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2021 | ||
22 | Văn học | 7229030 | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
23 | Lịch sử | 7229010 | 7344/QĐ-BGDĐT | 22/12/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2013 | ||
24 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 82/QĐ-BGDĐT | 06/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 69/QĐ-BGDĐT | 04/01/2008 | Bộ GD&ĐT | 2008 | 2021 | ||
26 | Giáo dục học | 8140101 | 3114/QĐ-BGD&ĐT | 20/08/2014 | Bộ GD&ĐT | 2014 | 2021 | ||
27 | Quản lý giáo dục | 8140114 | 1371/QĐ-BGD&ĐT | 16/04/2013 | Bộ GD&ĐT | 2013 | 2021 | ||
28 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn | 8140111 | 1266/QĐ-BGD&ĐT | 16/04/2015 | Bộ GD&ĐT | 2015 | 2021 | ||
29 | Toán giải tích | 8460102 | 1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH | 02/05/2003 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
30 | Toán ứng dụng | 8460112 | 5425/QĐ-BGD&ĐT | 05/12/2012 | Bộ GD&ĐT | 2013 | 2021 | ||
31 | Khoa học máy tính | 8480101 | 555/QĐ-BGDĐT | 29/01/2011 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
32 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 8440103 | 3684/QĐ-BGDĐT | 12/07/2007 | Bộ GD&ĐT | 2007 | 2021 | ||
33 | Vật lý chất rắn | 8440104 | 3348/QĐ-BGDĐT-ĐH&SĐH | 21/06/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
34 | Sinh học thực nghiệm | 8420114 | 1942/QĐ-BGD&ĐT | 06/10/2005 | Bộ GD&ĐT | 2006 | 2021 | ||
35 | Sinh thái học | 8420120 | 3276/QĐ-BGDĐT | 10/08/2010 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
36 | Động vật học | 8420103 | 5425/QĐ-BGD&ĐT | 05/12/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
37 | Ngôn ngữ Việt Nam | 8220102 | 6238/QĐ-BGDĐT | 30/12/2016 | Bộ GD&ĐT | 2016 | 2021 | ||
38 | Lý luận văn học | 8220120 | 3684/QĐ-BGDĐT | 12/07/2007 | Bộ GD&ĐT | 2008 | 2021 | ||
39 | Văn học Việt Nam | 8220121 | 1266/QĐ-BGD&ĐT | 16/04/2015 | Bộ GD&ĐT | 2015 | 2021 | ||
40 | Giáo dục học | 9140101 | 2183/QĐ-BGDĐT | 25/05/2011 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
41 | Quản lý giáo dục | 9140114 | 51/QĐ-BGD&ĐT-SĐH | 05/01/2017 | Bộ GD&ĐT | 2017 | 2021 | ||
42 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 9440103 | 5359/QĐ-BGDĐT | 03/12/2012 | Bộ GD&ĐT | 2013 | 2021 | ||
43 | Toán giải tích | 9460102 | 555/QĐ-BGDĐT | 29/01/2011 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
44 | Sinh lý học thực vật | 9420112 | 6238/QĐ-GGDĐT | 30/12/2016 | Bộ GD&ĐT | 2017 | 2021 |
10. Điều kiện đảm bảo chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: cteqa.hpu2.edu.vn
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành Giáo dục Mầm non)
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:
- trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;
- hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5
1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
IELTS: TOEFL iBT HSK, TOCFL
STT | Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | HSK, TOCFL | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 9,50 | |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,75 | |
3 | 6.5 | 88-95 | Cấp độ 3 | 10,00 |
4 | 7,0 | 96-101 | Cấp độ 4 | 10,00 |
5 | 7,5 | 102-109 | Cấp độ 5 | 10,00 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | Cấp độ 6 | 10,00 |
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT.
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT
- ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
- Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
- Điểm xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.
- Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.
Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển; cụ thể như sau:
|
12. Trường ĐH Quy Nhơn |
- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
- Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Tên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo từng phương thức | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | ||
1 | Đại học | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 63 | 45 | Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 | |
406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 9 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | ||||||||||||||
500 | Sử dụng phương thức khác | 6 | ||||||||||||||
2 | Đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 50 | 36 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Địa lí | NGỮ VĂN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 7 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển[3] | 4 | ||||||||||||||
3 | Đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 192 | 115 | - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | GDCD | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | GDCD | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 48 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 18 | ||||||||||||||
4 | Đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 87 | 52 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | |
406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 22 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | ||||||||||||||
500 | Sử dụng phương thức khác | 9 | ||||||||||||||
5 | Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 45 | 32 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 4 | ||||||||||||||
6 | Đại học | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 20 | 13 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | LỊCH SỬ | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 2 | ||||||||||||||
7 | Đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 50 | 36 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 7 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 4 | ||||||||||||||
8 | Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 220 | 132 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 55 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 11 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 22 | ||||||||||||||
9 | Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 45 | 32 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | TOÁN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 4 | ||||||||||||||
10 | Đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 13 | 8 | Toán, Vật lí, Hóa học | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | Ngữ văn, Toán, Vật lí | VẬT LÍ | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 2 | ||||||||||||||
11 | Đại học | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 12 | 7 | Toán, Vật lí, Hóa học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Sinh học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Địa lí | HÓA HỌC | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 2 | ||||||||||||||
12 | Đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 14 | 9 | Toán, Hóa học, | SINH HỌC | Toán, Sinh học, | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Địa | SINH HỌC | Toán, Sinh học, | SINH HỌC | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | Sinh học | Tiếng Anh | lí | Ngữ văn | ||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 2 | ||||||||||||||
13 | Đại học | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 360 | 216 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 90 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 18 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 36 | ||||||||||||||
14 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 90 | 54 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 23 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 8 | ||||||||||||||
15 | Đại học | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 74 | 44 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | TIẾNG TRUNG | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 19 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | 7 | ||||||||||||||
16 | Đại học | 7310630 | Việt Nam học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 390 | 234 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 98 | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển |
38 | ||||||||||||||
1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2022 - 2023.
Năm học | Khối ngành 1 | Khối ngành 4 | Khối ngành 5 | Khối ngành 7 |
2016 - 2017 | 6.700.000đồng/SV | 7.900.000đồng/SV | 7.900.000đồng/SV | 6.700.000đồng/SV |
2017 - 2018 | 7.400.000đồng/SV | 8.700.000đồng/SV | 8.700.000đồng/SV | 7.400.000đồng/SV |
2018 - 2019 | 8.100.000đồng/SV | 9.600.000đồng/SV | 9.600.000đồng/SV | 8.100.000đồng/SV |
2019 - 2020 | 8.900.000đồng/SV | 10.600.000đồng/SV | 10.600.000đồng/SV | 8.900.000đồng/SV |
2020 - 2021 | 9.800.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 9.800.000đồng/SV |
2021 - 2022 | 9.800.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 9.800.000đồng/SV |
2022 - 2023 | 12.500.000đồng/SV | 13.500.000đồng/SV | 14.500.000đồng/SV | 12.000.000đồng/SV |
Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học
STT | Ngành đào tạo | Khối ngành |
1 | Giáo dục Mầm non | I |
2 | Giáo dục Tiểu học | I |
3 | Giáo dục Công dân | I |
4 | Giáo dục Thể chất | I |
5 | Sư phạm Ngữ văn | I |
6 | Sư phạm Lịch sử | I |
7 | Sư phạm Tiếng Anh | I |
8 | Sư phạm Tin học | I |
9 | Sư phạm Toán học | I |
10 | Sư phạm Vật lý | I |
11 | Sư phạm Hóa học | I |
12 | Sư phạm Sinh học | I |
13 | Công nghệ Thông tin | IV |
14 | Ngôn ngữ Anh | VII |
15 | Ngôn ngữ Trung Quốc | VII |
16 | Việt Nam học | VII |
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2022 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.14. Tài chính:
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường;
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 209.988 triệu đồng
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
+ Nhóm ngành I: 19.894 triệu đồng.
+ Nhóm ngành IV: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành V: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành VII: 19.894 triệu đồng.
1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
1.15.1. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1.15.1.1. Các văn bản quy định về khu vực ưu tiên
- Theo Quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020: "Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong năm thì được tiếp tục hỗ trợ đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đến hết năm; từ năm tiếp theo các xã này không còn trong danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 25/01/2017". Các xã trên sẽ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực đến hết năm ban hành quyết định phê duyệt (trừ trường hợp được hưởng ưu tiên tại các văn bản khác).
- Đối với các đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thì chế độ ưu tiên khu vực được thực hiện như hướng dẫn tại Mục 2 Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.
- Đối các xã an toàn khu:
+ Xã an toàn khu không vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì không được hưởng chế độ chính sách về ưu tiên khu vực;
+ Các xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có quyết định ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 thì không được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt;
+ Các xã an toàn khu khi có quyết định vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt.
1.15.1.2. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các cơ sở giáo dục THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ ưu tiên
Đối với các cơ sở giáo dục THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, cơ sở giáo dục sẽ được gán một mã cơ sở giáo dục khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại cơ sở giáo dục THPT chọn và điền đúng mã cơ sở giáo dục theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
1.15.1.3. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để Nhà trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
1.15.2. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022
a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại họcTT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn Thụ | Trưởng phòng Đào tạo | 0912924226 | nvthu@hpu2.edu.vn |
Mai Xuân Dũng | Phó Trưởng phòng Đào tạo | 0962938394 | xdmai@hpu2.edu.vn | |
2 | Ban Tư vấn tuyển sinh | 0812012626 0813005757 0862300866 | tuyensinh@hpu2.edu.vn |
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ |
Điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn Lượng | Chuyên viên | 0987815938 | nguyenvanluong@hpu2.edu.vn |
2 | Hoàng Tiến Quang | Chuyên viên | 0915589363 | hoangtienquang@hpu2.edu.vn |
3 | Nguyễn Quốc Toản | Chuyên viên | 0916010217 | nguyenquoctoan@hpu2.edu.vn |
15.3. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
3. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:
Trường ĐHSP Hà Nội 2 tuyển sinh đào tạo trình độ đại học liên thông, hình thức vừa làm vừa học từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại học (chi tiết xem Mẫu 1). Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học tại địa chỉ: tuyensinh.hpu2.edu.vn.4. Tuyển sinh đào tạo từ xa:
Nhà trường không tổ chức tuyển sinhCán bộ kê khai: - Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ - Số điện thoại: 0912924226 - Email: nvthu@hpu2.edu.vn |
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trịnh Đình Vinh |
[1] Tổ hợp môn xét tuyển được sử dụng theo 2 phương thức: 100 - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT; 200 - Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
[2] Sử dụng phương thức khác: Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP. Hồ Chí Minh tổ chức và điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
[3] Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP. Hồ Chí Minh tổ chức
Tuỳ thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỉ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.